Hiện nay tại thị trường Việt Nam, cứ 10 người mua đàn piano thì sẽ có 9 người lựa chọn đàn cũ. Ngoài mức giá rẻ hơn, các cây đàn piano cũ chất lượng vẫn sẽ đáp ứng tốt như cầu học tập, giải trí của người mới bắt đầu và cả người chơi chuyên nghiệp.
Tuy nhiên mức giá bán của một cây đàn cũ không phải đều giống nhau kể cả là cùng một mã sản phẩm. Giá trị của một cây đàn piano Yamaha được xác định dựa trên tình trạng đàn (bao gồm phần máy, búa đàn, bàn phím, phần vỏ bên ngoài…) và năm sản xuất của model đó.
Để xác định được tình trạng đàn còn tốt hay không thì bạn cần có một ít kiến thức về piano để test trực tiếp âm thanh và bàn phím. Do đó chúng tôi khuyên bạn nên chọn những nơi cung cấp đàn piano lớn và uy tín.
Năm sản xuất càng mới có ý nghĩa cây đàn của bạn “có thể” sẽ hoàn thiện hơn so với các phiên bản trước đó về âm thanh, bàn phím và vật liệu chế tạo. Ở đây chúng tôi dùng từ có thể trong ngoặc kép vì nó không phải lúc nào cũng đúng. Tất nhiên đây là yếu tố mà bạn có thể xem xét khi mua đàn piano, nhưng nó ít quan trọng hơn và có thể dễ dàng tra cứu.
Trước khi tra cứu năm sản xuất đàn piano cơ Yamaha bạn cần biết số Seri của cây đàn. Bạn có thể hỏi trực tiếp người bán hoặc xem trực tiếp trên khung đàn (thường bạn phải mở nắp của chiếc piano để thấy). Số seri thường nằm chính giữa như hình 1 hoặc năm bên góc phải trên cùng như hình 2.
Hình 1: Số Seri nằm chính giữa khung đàn
Hình 2: Số Seri năm góc phải trên cùng
Xem thêm
Tra cứu năm sản xuất đàn piano điện Yamaha tại đây (Đang cập nhật)
Tra cứu năm sản xuất đàn piano Kawai tại đây (Đang cập nhật)
Sau khi đã có số serial bạn có thể tra cứu năm sản xuất theo bảng mà chúng tôi cung cấp dưới đây.
Model | Pedal | Số Serial | Năm sản xuất |
U1D, U3C, U3D |
2 | 110.000 – 410.000 | 1959 - 1965 |
U1E, U2C, U3E | 3 | 410.000 – 1.040.000 | 1965-1970 |
U1F, U2F, U3F | 3 | 1.040.000 – 1.230.000 | 1970-1971 |
U1G, U2G, U3G | 3 | 1.230.000 – 1.420.000 | 1971-1972 |
U1H, U2H, U3H | 3 | 1.420.000 – 3.130.000 | 1971-1980 |
U1M, U2M, U3M | 3 | 3.250.000 – 3.580.000 | 1980-1982 |
U1A, U2A U3A | 3 | 3.670.000 – 4.450.000 | 1982-1987 |
U10BL, U30BL | 3 | 4.510.000 – 4.700.000 | 1987-1989 |
U10A, U30A | 3 | 4.700.000 – 5.330.000 | 1989-1994 |
UX | 3 | 2.000.000 – 3.200.000 | 1975-1980 |
YUA | 3 | 2.700.000 – 3.680.000 | 1978-1982 |
YUS, YUX | 3 | 3.250.000 – 3.580.000 | 1980-1982 |
UX1, UX3, UX5 | 3 | 3.670.000 – 4.640.000 | 1982-1988 |
UX2 | 3 | 3.830.000 – 4.640.000 | 1983-1988 |
UX10BL, UX30BL, UX50BL | 3 | 4.600.000 – 4.850.000 | 1988-1990 |
UX10A, UX30A, UX50A | 3 | 4.820.000 – 5.330.000 | 1990-1994 |
U100, U300 | 3 | 5.330.000 – 5.560.000 | 1994-1997 |
YM10 | 3 | 5.560.000 – | 1997- |
YU1, YU3, YU5 | 3 | 5.560.000 – | 1997- |
W101, W102, W103 | 3 | 1.950.000 – 3.210.000 | 1974-1980 |
W104, W105, W106 | 3 | 2.000.000 – 3.210.000 | 1975-1980 |
W101B | 3 | 3.210.000 – 3.670.000 | 1980-1982 |
W102B/BW/BS | 3 | 3.210.000 – 4.510.000 | 1980-1987 |
W103B, W104B | 3 | 3.210.000 – 3.670.000 | 1980-1982 |
W106B/BM/BB | 3 | 3.210.000 – 4.510.000 | 1980-1987 |
W107B/BR/BT | 3 | 3.2100.00 – 4.510.000 | 1980-1987 |
W108B/BS | 3 | 3.2100.00 – 4.510.000 | 1980-1987 |
W109B/BT | 3 | 3.2100.00 – 4.510.000 | 1980-1987 |
W110BA/BC/BD, BW/BB/BS | 3 | 3.780.000 – 4.510.000 | 1983-1987 |
W120BS/BW | 3 | 4.000.000 – 4.510.000 | 1984-1987 |
W201B/BW/Wn | 3 | 2.700.000 – 4.900.000 | 1978-1990 |
W202B/BW/Wn | 3 | 2.700.000 – 4.900.000 | 1978-1990 |
W100Wn/WnC | 3 | 5.060.000 – 5.370.000 | 1991-1994 |